Đại từ nhân xưng Tiếng_Nùng

Bản đồ phân bố tỷ lệ phần trăm người Tráng so với các sắc tộc khác tại Quảng Tây, châu tự trị Tráng-Miêu Văn Sơn (Vân Nam) và huyện tự trị Tráng-Dao Liên Sơn (Quảng Đông).
Ngôi thứ nhấtNgôi thứ 2Ngôi thứ 3
Số ítKhỏi (tôi)mầư/mầng/mưngmền/te
Ngỏ (tôi, tớ)nỉ
Câu, cau (tao)
Số nhiềuboong khỏiboong mầưboong mền
boong ngỏboong nỉ
boong câu/cau

Các đại từ số ít được dùng trong những cảnh huống khác nhau.

Khỏi là đại từ được người ở vị trí thấp sử dụng để xưng với những người ở vị thế cao hơn, có giá trị biểu cảm lịch sự, kính trọng.[29]

Câu/Cau tạo thành cặp xưng hô tương liên Câu/Cau (tao) - Mầư/Mưng (mày). Tùy theo vị thế của người sử dụng, câu/cau có sắc thái biểu cảm khác nhau: thân mật, suồng sã...[29]

Ngỏ tạo thành cặp xưng hô tương liên với nỉ (ngôi thứ 2). Ngỏ thường thường được sử dụng để xưng hô giữa những người có vị thế ngang vai. Với sắc thái thân mật gần gũi, ngò được dùng rộng rãi trong nhiều hoàn cảnh giao tiếp khác nhau: giữa bạn bè, vợ chồng...[29]

Ngoài những đại từ dùng trên, trong tiếng Tày Nùng còn có các đại từ xưng gọi ngôi gộp, như: hau (ta), ràu/làu (mình), rà (mình). Những đại từ này được sử dụng nhiều trong thơ ca dân tộc Tày Nùng.[30]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Tiếng_Nùng http://www.ethnologue.com/show_language.asp?code=n... http://www.language-museum.com/encyclopedia/n/nung... http://lingweb.eva.mpg.de/numeral/Nung.htm http://www.academia.edu/3659357/Tai_Words_and_the_... http://www.academia.edu/969608/The_genetic_positio... http://ecommons.cornell.edu/handle/1813/13855 http://ecommons.library.cornell.edu/bitstream/1813... http://www.niu.edu/landform/papers/JGIS_Tai_Origin... http://www.uta.edu/faculty/jerry/Kra-notes.pdf http://www.uta.edu/faculty/jerry/pol.pdf